Theo đó, quy định giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ trông giữ xe và sử dụng dịch vụ trông giữ xe.
Cụ thể, bảng giá dịch vụ trông giữ xe được áp dụng như sau:
TT |
Đối tượng |
Giá dịch vụ (đồng/lần) |
|
Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Giá tối đa dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
||
1 |
Xe ô tô trên 12 chỗ; xe tải có tải trọng tải trên 2,5 tấn |
|
|
- Ban ngày (05 giờ đến 18 giờ) |
20.000 |
30.000 |
|
- Ban đêm (18 giờ đến trước 05 giờ sáng) |
30.000 |
40.000 |
|
2 |
Xe ô tô 12 chỗ trở xuống; xe tải có tải trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống |
|
|
- Ban ngày (05 giờ đến 18 giờ) |
10.000 |
20.000 |
|
- Ban đêm (18 giờ đến trước 05 giờ sáng) |
20.000 |
30.000 |
|
3 |
Xe mô tô, gắm máy |
|
|
- Ban ngày (05 giờ đến 18 giờ) |
3.000 |
5.000 |
|
- Ban đêm (18 giờ đến trước 05 giờ sáng) |
5.000 |
6.000 |
|
4 |
Xe đạp |
|
|
- Ban ngày (05 giờ đến 18 giờ) |
1.000 |
2.000 |
|
- Ban đêm (18 giờ đến trước 05 giờ sáng) |
2.000 |
3.000 |
|
5 |
Xe đạp điện các loại |
|
|
- Ban ngày (05 giờ đến 18 giờ) |
2.000 |
3.000 |
|
- Ban đêm (18 giờ đến trước 05 giờ sáng) |
3.000 |
4.000 |
|
6 |
Đối với trường học |
|
|
- Xe đạp và xe đạp điện |
500 |
1.000 |
|
- Xe mô tô, gắn máy |
1.000 |
2.000 |
Trường hợp trông giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu tối đa bằng mức thu ban ngày cộng với mức thu ban đêm.
Đối với giữ xe tháng các bên tự thỏa thuận (hợp đồng) nhưng mức thu không vượt quá mức thu cả ngày và đêm nhân với số ngày gửi thực tế trong tháng.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2017.
Thùy Trang