Theo đó, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 như sau:
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
II |
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
II1 |
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
50.000 |
|
II5 |
|
|
|
Cát |
|
|
|
II501 |
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m3 |
60.000 |
|
|
II502 |
|
|
Cát xây dựng |
|
|
|
|
|
II50201 |
|
Cát đen dùng trong xây dựng |
m3 |
70.000 |
|
V |
|
|
|
|
Nước thiên nhiên |
|
|
|
V1 |
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
V102 |
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10201 |
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
200.000 |
|
V2 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
V201 |
|
|
Nước mặt |
m3 |
4.000 |
|
|
V202 |
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m3 |
6.000 |
|
|
V3 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
V301 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m3 |
70.000 |
|
|
V302 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m3 |
45.000 |
|
|
V303 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản,...) |
m3 |
5.000 |
(Giá tính thuế tài nguyên là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Theo Quyết định, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố; cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung để Bộ Tài chính làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.
Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, rà soát giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này. Trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên không còn phù hợp hoặc có phát sinh loại tài nguyên mới được khai thác trên địa bàn thành phố thuộc diện chịu thuế tài nguyên nhưng chưa được quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục Thuế thành phố kịp thời thông báo và đề xuất giá tính thuế tài nguyên gửi về Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2024 và thay thế Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 27/2/2023 của UBND thành phố Cần Thơ quy định giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Các nội dung khác có liên quan đến giá tính thuế tài nguyên không nêu trong Quyết định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Phương Thảo