UBND thành phố vừa quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
- Mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa theo biện pháp tưới, tiêu nước và công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn thành phố:
TT |
Biện pháp công trình |
Mức thu thủy lợi phí (đồng/ha/vụ) |
Quy định công trình, diện tích áp dụng mức thu |
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.055.000 |
Áp dụng đối với các trạm bơm cố định, có tác dụng bơm tưới hoặc bơm tiêu trực tiếp. |
2 |
Tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực |
292.800 |
Áp dụng đối với các sông, kênh, rạch do Nhà nước quản lý, có tác dụng truyền tải nước để phục vụ cho việc bơm tưới hoặc bơm tiêu của các hộ dùng nước. |
3 |
Tưới tiêu chủ động một phần |
439.200 |
Áp dụng đối với công trình có cống đầu kênh do Nhà nước quản lý, có tác dụng đưa nước vào (trữ nước) hoặc tháo nước ra (ngăn lũ, tiêu úng). Trường hợp đầu kênh có đắp đê, lắp đặt cống bọng cũng được xem là tưới, tiêu chủ động một phần. |
- Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tưới bằng công trình thủy lợi thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
- Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Thu theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
- Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp |
đồng/m3 |
1.800 |
900 |
2 |
- Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.320 |
900 |
3 |
- Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
1.020 |
840 |
4 |
- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
840 |
600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
|||
5 |
- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi - Nuôi cá bè |
% Giá trị sản lượng |
5% ÷ 8%
|
|
6 |
- Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: |
|
|
|
- Thuyền, sà lan - Các loại bè |
đồng/tấn/lượt đồng/m2/lượt |
7.200 1.800 |
||
7 |
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
8% ÷ 12% |
|
8 |
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) |
Tổng giá trị doanh thu |
10% ÷ 15% |
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Kèm file
KKN