Trồng Trọt
Giới thiệu những giống lúa phẩm chất tốt: Giống lúa OM6600


OM6600 được chọn lọc từ tổ hợp lai C43/Jasmine 85//C43 do nhóm tác giả GS.TS.Nguyễn Thị Lang, KS.Phạm Thị Thu Hà và GS.TS.Bùi Chí Bửu tạo chọn. OM6600 là giống lúa thuần, đã được hội đồng khoa học cấp cơ sở công nhận là giống quốc gia ngày 20/1/2011. Giống lúa C43 được cung cấp bởi IRRI, với nhiều tính trạng tốt như dạng gạo đẹp, ngon cơm, năng suất cao, chịu phèn tốt, có khả năng chống chịu rầy nâu và bệnh đạo ôn. Các đặc tính quý của cây cha mẹ (mùi thơm, tính chống chịu rầy nâu,…) mà quần thể con lai có khả năng thừa hưởng, được kiểm tra thông qua sử dụng công cụ marker phân tử. Marker chính được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, đánh giá, chọn lọc tính trạng mục tiêu trong quần thể con lai: marker thơm (RG28) và marker rầy nâu (RG457). Việc kiểm tra các tính trạng mục tiêu được thực hiện trên quần thể con lai ở gian đoạn BC2, công đoạn này giúp rút ngắn thời gian chọn lọc con lai mang gene mục tiêu. Giống OM6600 được khảo nghiệm so sánh năng suất từ vụ Đông Xuân 2005-2006. Theo báo cáo sơ bộ của nhiều địa phương được tổng kết, đến cuối năm diện tích trồng lúa giống OM6600 ước khoảng trên dưới 20.000ha. Cũng theo báo cáo từ các tỉnh thành đã trồng khảo nghiệm qua giống OM6600 thì giống này có rất nhiều ưu điểm như đẻ nhánh rất tốt, dạng hình đẹp, bông chùm, không lép cậy, năng suất cao, gạo dẻo, thơm, chống chịu rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và có khả năng phát triển tốt ở hầu hết các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đây là giống rất tốt để đưa ra diện rộng và bổ sung vào cơ cấu giống cho các tỉnh vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long như Hậu Giang, Cần Thơ…

Một số đặc điểm về các chỉ tiêu nông học và phẩm chất gạo của giống OM6600

Đặc điểm

OM6600

Nguồn gốc

C43/Jasmine // C43

Thời gian sinh trưởng (ngày)

95-100 ngày

Chiều cao (cm)

 105-115cm

Thân rạ

Cứng cây

Khả năng đẻ nhánh

Khỏe

Số chồi

12-15

Trọng lượng 1000 hạt (g)

27.5gr

Amylose (%)

19.52

Mùi thơm (0-1-2)

Cấp 1

Độ bạc bụng (cấp1-9)

Cấp 0

Chiều dài hạt gạo (mm)

7.20mm

Rầy nâu (cấp 1-9)

3

Đạo ôn (cấp 1-9)

3

Bệnh vàng lùn

2.54

Năng suất trung bình (T/ha)

6.5 – 7.5tấn/ha

Phạm Văn Út


Các tin khác