Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Theo đó, giá tính thuế tài nguyên năm 2022 được quy định như sau:
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
II |
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
II1 |
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
50.000 |
|
II5 |
|
|
|
Cát |
|
|
|
II501 |
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m3 |
60.000 |
|
|
II502 |
|
|
Cát xây dựng |
|
|
|
|
|
II50201 |
|
Cát đen dùng trong xây dựng |
m3 |
70.000 |
|
V |
|
|
|
|
Nước thiên nhiên |
|
|
|
V1 |
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
V102 |
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10201 |
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
200.000 |
|
V2 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
V201 |
|
|
Nước mặt |
m3 |
4.000 |
|
|
V202 |
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m3 |
6.000 |
|
|
V3 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
V301 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m3 |
70.000 |
|
|
V302 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m3 |
45.000 |
|
|
V303 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản,...) |
m3 |
5.000 |
(Giá tính thuế tài nguyên là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Trên cơ sở đó, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố xây dựng, điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố. Đồng thời, cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung để Bộ Tài chính làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, rà soát các loại tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp có phát sinh loại tài nguyên mới được khai thác trên địa bàn thành phố thuộc diện chịu thuế tài nguyên nhưng chưa được quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục Thuế thành phố kịp thời thông báo và đề xuất giá tính thuế tài nguyên cho Sở Tài chính để tham mưu UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với thực tế phát sinh và các quy định hiện hành.
Cục Thuế thành phố chịu trách nhiệm thường xuyên rà soát mức giá quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên không còn phù hợp thì Cục Thuế thành phố phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động thông báo và đề xuất giá tính thuế tài nguyên cho Sở Tài chính để tham mưu UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường và các quy định hiện hành.
Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2022 và thay thế Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND thành phố Quy định giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Các nội dung khác có liên quan đến giá tính thuế tài nguyên không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Nguyên Trang